(TS Đào Xuân Cơ - Khoa Hồi sức tích cực BV Bạch Mai)
Tải File đầy đủ TẠI ĐÂY....................
I.ĐẠI CƯƠNG
- Phản ứng phản vệ có thể diễn ra ở bất cứ đâu với bất kỳ loại thuốc hoặc dị nguyên nào (thuốc hoặc hóa chất dùng trong chẩn đoán và điều trị , thức ăn, hóa mỹ phẩm,côn trùng đốt....)
- Diễn biến lâm sàng phong phú, phức tạp , khó lường trước
- Cần nhận biết sớm các tình huống phức tạp có thể xảy ra đồng thời sẵn sàng cấp cứu kịp thời hiệu quả
II. LỊCH SỬ PHẢN VỆ
III. ĐỊNH NGHĨA
- Phản ứng dị ứng (allergic reactions)
- Phản ứng quá mẫn (hypersentsitivity reactions)
- Phản vệ (anaphylaxis)
- Phản ứng phản vệ (anaphylactic reactions)
- Phản ứng dạng phản vệ (anaphylactoid reations)
IV. NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân ngày càng nhiều
- Foods:Bananas, beets, buckwheat, Chamomile tea, citrus fruits, cow’s milk, egg whites, fish, kiwis, mustard, pinto beans, potatoes, rice, seeds and nuts (peanuts, Brazil nuts, almonds, hazelnuts, pistachios, pine.nuts, cashews, sesame seeds, cottonseeds, sunflower seeds, millet seeds), shellfish
- Venoms and saliva: Deer flies, fire ants, Hymenoptera (bees, wasps, yellow jackets, sawflies),jellyfish, kissing bug (Triatoma), rattlesnakes
- Antibiotics: Amphotericin B (Fungizone), cephalosporins, chloramphenicol ,ciprofloxacin , nitrofurantoin (Furadantin), penicillins, streptomycin, tetracycline, vancomycin (Vancocin)
- Aspirin and nonsteroidal anti-inflammatory drugs
- Miscellaneous other medications
- Allergy extracts, antilymphocyte and antithymocyte globulins, antitoxins, carboplatin (Paraplatin),
- Corticotropin (H.P. Acthar), dextran, folic acid, insulin, iron dextran, mannitol (Osmitrol), methotrexate,methylprednisolone (Depo-Medrol), opiates, parathormone, progesteron (Progestasert), protamine.sulfate, streptokinase (Streptase), succinylcholine (Anectine), thiopental (Pentothal), trypsin,chymotrypsin, vaccines
- Latex rubber
- Radiographic contrast media
- Blood products
- Cryoprecipitate, immune globulin, plasma, whole blood
- Seminal fluid
- Physical factors
- Cold temperatures, exercise
- Idiopathic
V. CƠ CHẾ
-Yếu tố tăng nguy cơ hoặc tăng mức độ nặng của phản vệ
VI. CHẨN ĐOÁN
HỘI THẢO VÊ CẤP CỨU PHẢN VỆ TẠI CHICAGO 2011
( The journal of emergency Medicine vol 45 no 2,pp 299-306; 2013)
- Phản vệ là một phản ứng nghiêm trọng gây ra nhiều bệnh cảnh lâm sàng khác nhau nhưng có đặc điểm chung là xuất hiện nhanh và có thể dẫn đến tử vong
- Thường do nguyên nhân phản ứng dị ứng nhưng cũng có thể không
Theo viện quốc gia Hoa KÌ về Dị ứng và bệnh nhiễm trùng( NIAIP) và Hệ thống theo dõi dị ứng thức
ăn và phản vệ ( FAAN) Mỹ 2005
- Xuất hiện nhanh ( một vài phút- vài giờ )
- Đe dọa tính mạng ( suy cấp tính các cơ quan : tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa...)
- Vì vậy phải chẩn đoán nhanh ( chủ yếu dựa vào lâm sàng, có chẩn đoán phân biệt)
- và xử trí đúng và nhanh
Định nghĩa của Anh
- Là phản ứng dị ứng nặng ,toàn thân , xuất hiện nhanh
- Đe dọa tính mạng:
Hô hấp : đường thở ( phù họng, thanh quản) và hoặc kèm theo Rối loan về thở ( thở nhanh, co thắt phế quản) và hoặc kèm theo triệu chứng của hệ
Tuần hoàn : trụy mạch, tụt HA Thường kèm theo các triệu chứng của da, niêm mạc
- Biểu hiện lâm sàng
- Chẩn đoán phân biệt
VII. XỬ TRÍ
- TẠI SAO TỬ VONG?
Chẩn đoán và xử trí chậm Cơ quan nào bị ảnh hưởng dẫn đến tử vong ?
1.Hô hấp : do tắc nghẽn đường thở ( Airway: phù miệng,lưỡi,họng, hạ họng, thanh quản) không thở được ( Breathing) do co thắt phế quản
2. Tuần hoàn : giãn mạch nặng, thoát quản, co mạch vành, thiếu máu cơ tim
TẢI FILE ĐẦY ĐỦ TẠI ĐÂY